Mẹo thi TOEIC Part 6: Điền vào đoạn văn
7/19/2023 10:58:17 PM
quanglinh12111 ...

Mẹo thi #1 – Phân bố thời gian làm bài thi TOEIC Part 6 thông minh

Part 6 là bài thi điền vào đoạn văn, có tổng cộng là 16 câu hỏi. Các dạng câu hỏi chính là về từ loại, ngữ pháp, từ vựng và điền câu. Tương tự Part 5, Part 6 yêu cầu bạn chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống.

Phân bổ thời gian hợp lý cho Part 6 là: 10-20s làm câu dễ và 30s làm câu khó.

Cách phân bố thời gian làm bài

Dành 10-20 giây làm câu dễ.

 

Câu dễ thường là câu về từ loại, và các cụm từ, cấu trúc thường gặp trong Part 6. Với các dạng câu này, bạn chỉ cần nhớ từ vựng và nắm được công thức là có thể làm nhanh được.

Dành 30 giây làm câu khó.

 

Câu khó là câu ngữ pháp về động từ, dịch nghĩa từ vựng và câu hỏi điền câu. Các dạng này yêu cầu bạn suy luận nhiều hơn nên chắc chắn phải tốn thời gian hơn. 

Nếu gặp câu quá khó, phải suy nghĩ gần cả phút thì nên đánh “lụi” hoặc đợi làm xong Part 7 rồi quay lại làm sau.

Mẹo thi #2 – Các bước làm bài thi TOEIC Part 6 hiệu quả

Như đã đề cập, mỗi bài đọc của Part 6 là một đoạn văn ngắn với 4 vị trí trống, kèm theo là 4 phương án cho mỗi chỗ trống.
Hãy xem lướt qua đoạn văn mẫu dưới đây.

Nhìn vào đoạn văn như trên, nhiều bạn lầm tưởng là phải đọc hiểu toàn bộ ngay. Điều này gây tốn thời gian và giảm hiệu quả làm bài trong khi nó không hề cần thiết. Part 6 có cách làm bài tương tự Part 5 vì yêu cầu của các câu hỏi Part 6 giống Part 5 đến 90% (trừ dạng điền câu).

Chiến thuật các bước làm bài

Các bước sau đây sẽ giúp bạn làm bài TOEIC Part 6 nhanh chóng và chính xác:

Bước 1

Đọc 4 phương án để nhận diện loại câu hỏi.

Bước 2

Tập trung vào chỗ trống của câu đang làm & Áp dụng cách làm của từng loại câu hỏi. Lưu ý: không đọc hết cả đoạn văn mà đọc ngay vào chỗ bài hỏi, xem quanh chỗ trống có “manh mối” gì giúp chọn đáp án. → Chọn đáp án.

 Bước 2, với mỗi loại câu hỏi sẽ có các cách làm bài khác nhau:

Loại câu hỏi

Cách làm bài

Câu hỏi về từ vựng

Có thể là collocations hoặc từ vựng cần dịch nghĩa. Tuy nhiên, đa số từ vựng đòi hỏi phải dịch nghĩa vì nằm trong ngữ cảnh đoạn văn.

Câu hỏi ngữ pháp

Bạn nên chú ý đến từ trước và sau chỗ trống, không cần đọc cả câu. Tuy nhiên, nếu không đủ thông tin trả lời thì bạn phải đọc cả các câu trước và sau chỗ trống.

Câu hỏi từ loại

Câu hỏi từ loại của Part 6 cũng có cách làm như Part 5. Bạn chỉ cần xem từ trước và sau chỗ trống là gì để xác định từ loại cần điền. Không cần đọc hết cả câu hay đoạn văn.

Câu hỏi điền câu

Là dạng khó nhất trong Part 6 vì phải suy luận nhiều để chọn đáp án. Bạn phải đọc câu trước và sau chỗ trống để xem có thông tin liên quan đến phương án nào.

Ví dụ

Hãy thử áp dụng giải câu hỏi TOEIC Part 6 cho đoạn văn sau về Job advertisement

Visitor Information

Skyway Botanical Garden maintains the health of its plants and flowers by ——-(143) the moisture within the glass greenhouses. Many species that we house cannot survive in dry conditions. ——-(144), sprinklers are in operation intermittently. For the safety of visitors, we temporarily close sections that are being watered. The sections may remain closed for some time after the sprinklers turn off so that visitors do not walk on ——-(145), possibly slippery, paths. ——-(146). While this rule may seem strict, it prevents damage, making the garden more beautiful.

143.
(A) defending
(B) eliminating
(C) monitoring
(D) acquiring

144.
(A) At the same time
(B) For this reason
(C) After all
(D) In contrast

145.
(A) damply
(B) dampness
(C) dampen
(D) damp

146.
(A) In addition, visitors are not permitted to touch the plants.
(B) Our experienced guides can identify each flower.
(C) Photos may be taken at any time with or without a flash.
(D) Therefore, the hours of operation will be extended in the summer.

Trả lời câu 143

Xét cả 4 phương án:

(A) defending

(B) eliminating

(C) monitoring

(D) acquiring

Đây là câu hỏi yêu cầu điền từ vựng thích hợp vào chỗ trống.

Trước tiên, ta cần dịch nghĩa 4 phương án:

(A) bảo vệ

(B) loại bỏ

(C) giám sát

(D) mua lại

Tiếp theo hãy đọc hiểu ngữ cảnh:

Skyway Botanical Garden maintains the health of its plants and flowers by ——-(143) the moisture within the glass greenhouses.

Skyway Botanical Garden duy trì sức khỏe của cây cối và hoa của nó bằng cách ——-(143) độ ẩm bên trong nhà kính.

Vậy khi đã hiểu ngữ cảnh và nghĩa của 4 phương án, đáp án hiện ra rõ ràng là (A) monitoring (giám sát).

Trả lời câu 144

Xét cả 4 phương án:

(A) At the same time

(B) For this reason

(C) After all

(D) In contrast

Cả 4 phương án trên có 1 điểm chung đều là từ nối nên đây là câu hỏi ngữ pháp. 

Để chọn được từ nối đúng hãy xem câu trước và sau chỗ trống.

Many species that we house cannot survive in dry conditions. ——-(144), sprinklers are in operation intermittently.

Dịch ngữ cảnh: Nhiều loài mà chúng ta nuôi không thể tồn tại trong điều kiện khô hạn. ——-(144), thỉnh thoảng vòi phun nước hoạt động.

Sau khi hiểu nghĩa, ta thấy hai câu có quan hệ nguyên nhân – kết quả nên cần điền từ nối thể hiện mối quan hệ này là (B) For this reason (Vì lý do này).

Trả lời câu 145

Xét cả 4 phương án

(A) damply

(B) dampness

(C) dampen

(D) damp

Ta thấy cả 4 phương án có cùng gốc từ “damp” nên đây là câu hỏi về từ loại. Vậy hãy xét từ loại của từng phương án:

(A) damply → trạng từ

(B) dampness → danh từ

(C) dampen → động từ

(D) damp → tính từ

Xem trước và sau chỗ trống để xác định từ loại cần điền.

The sections may remain closed for some time after the sprinklers turn off so that visitors do not walk on ——-(145), possibly slippery, paths.

Trước chỗ trống có danh từ “paths” nên cần điền tính từ (B) damp.

Trả lời câu 146

Nếu đã xem qua đề bài ta dễ dàng nhận ra câu 146 là dạng điền câu. 

Đọc hiểu 4 phương án

(A) In addition, visitors are not permitted to touch the plants.

(A) Ngoài ra, du khách không được phép chạm vào cây.

(B) Our experienced guides can identify each flower.

(B) Hướng dẫn viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi có thể xác định từng bông hoa.

(C) Photos may be taken at any time with or without a flash.

(C) Có thể chụp ảnh bất cứ lúc nào có hoặc không có đèn nháy.

(D) Therefore, the hours of operation will be extended in the summer.

(D) Do đó, giờ hoạt động sẽ được kéo dài vào mùa hè.

 Xem ngữ cảnh quanh chỗ trống và tìm ý liên quan đến đáp án

The sections may remain closed for some time after the sprinklers turn off so that visitors do not walk on damp, possibly slippery, paths. ——-(146). While this rule may seem strict, it prevents damage, making the garden more beautiful.

Các khu vực có thể đóng cửa một lúc sau khi tắt vòi phun nước để du khách không đi trên những con đường ẩm ướt, có thể trơn trượt. ——-(146). Tuy quy tắc này có vẻ nghiêm ngặt, nhưng nó ngăn chặn thiệt hại và giúp khu vườn đẹp hơn.

Ta thấy câu trước là về việc đóng cửa các khu vực để khách không vào được, tránh đi trên con đường ẩm ướt, trơn trượt, và liên kết về mặt ý nghĩa với câu (A) In addition, visitors are not permitted to touch the plants. (Ngoài ra, du khách không được phép chạm vào cây). Câu này bổ sung ý cho câu trước.

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...